Thước đo điện tử Đo chính xác đường kính bên trong và bên ngoài, tất cả các hình dạng của đá quý và ngọc trai, “Thước đo điện tử”
Tác giả: gcr.edu.vn
Độ cứng Mohs
Độ cứng (hardness) là mức độ đề kháng của một chất liệu với tác dụng bên ngoài. Đối với đá quý, tác dụng bên ngoài “Độ cứng Mohs”
Trạng thái cấu trúc (độ trật tự Al-Si) của feldspar màu lục trong pegmatit chứa đá quý vùng Lục Yên, Yên Bái.
Trạng thái cấu trúc (độ trật tự Al-Si) của feldspar màu lục trong pegmatit chứa đá quý vùng Lục Yên, Yên Bái. Yên Bái là “Trạng thái cấu trúc (độ trật tự Al-Si) của feldspar màu lục trong pegmatit chứa đá quý vùng Lục Yên, Yên Bái.”
Định danh pegmatit chứa đá quý vùng mỏ Lục Yên, Yên Bái
Các kết quả đo vẽ địa chất cho thấy ở khu vực Lục Yên lộ ra rất nhiều thân pegmatitgranit. Trong đó đã phát hiện “Định danh pegmatit chứa đá quý vùng mỏ Lục Yên, Yên Bái”
Khoáng vật
Khoáng vật Khoáng vật là một hợp chất hoá học (từ một hoặc vài nguyên tố hoá học) tạo thành trong các quá trình địa “Khoáng vật”
Phân cực kế ngọc học
Phân cực kế Phân cực kế ngọc học Xác định đặc tính quang học của đá quý. Phân cực kế a) Phương pháp dùng phân “Phân cực kế ngọc học”
Cân ngọc học
Cân ngọc học chuyên dùng trong các viện nghiên cứu lớn với độ chính xác cao 0.0000g đơn vị cân nhỏ nhất 0.0001 g thường “Cân ngọc học”
Kẹp đá
Kẹp đá với thiết kế riêng biệt dành riêng để kẹp đá bên trong kẹp có rãnh tạo ngàm giữ đá tốt, kẹp đá có “Kẹp đá”
Bút thử dẫn nhiệt
Bút thử dẫn nhiệt Có phải là Kim cương không? Ruby hay Garnet? Sapphire hay Tanzania? Ngọc lục bảo hay Jadeite? The Presidium Gem Tester “Bút thử dẫn nhiệt”
Kính lúp ngọc học
Kính lúp ngọc học Có nhiều loại kính lúp với hình dạng và độ phóng đại khác nhau nhưng trong giám định đá quý người “Kính lúp ngọc học”
Kính hiển vi ngọc học
Kính hiển vi ngọc học Về nguyên tắc, người ta có thể sử dụng bất kỳ một loại kính hiển vi soi nổi nào. Tuy “Kính hiển vi ngọc học”
CORDIERIT (IOLIT)
CORDIERITE Thành phần: Mg2Al3(AlSi5O18) Hệ tinh thể: Trực thoi Độ trong suốt: Trong suốt đến đục Dạng quen: Dạng lăng trụ, khối Độ cứng Mohs: 71/2 “CORDIERIT (IOLIT)”
CHRYSOCOLLA
CHRYSOCOLA là một loại đá chứa kim loại đồng. Có phổ màu từ màu lục nhạt tới lam đậm. Thường xuất hiện cộng sinh cùng “CHRYSOCOLLA”
CALCITE
Canxite (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp calcite /kalsit/), còn được viết là can-xít, là khoáng vật cacbonat và là dạng bền nhất của Canxi cacbonat (CaCO3). Các dạng khác là khoáng vật aragonite và vaterite. “CALCITE”
BRAZILIANITE
BRAZILIANITE Đá Brazilianit là khoáng vật tương đối mới trên thị trường đá quý. Nó được Alfredo Severino da Silva tìm thấy lần đầu tiên “BRAZILIANITE”
Beryllonite
Beryllonite Được đặt tên cho hàm lượng beryllium của nó, beryllonite là một tinh thể không màu đến trắng hoặc vàng nhạt. Nó thường trong suốt “Beryllonite”
BERYL
BERYL Beryl là một loại khoáng vật nhôm, berili silicat có công thức hóa học Be3Al2(SiO3)6. Tinh thể của nó kết tinh theo hệ sáu “BERYL”
BENITOITE
BENITOITE Thành phần : BaTiSi3O9 Hệ tinh thể: Ba phương Độ trong suốt : Trong suốt đến bán trong Dạng quen:Tháp đôi ba phương Độ cứng Mohs: “BENITOITE”
AZURITE
AZURITE Azurit là một khoáng vật cacbonat của đồng có ký hiệu hóa học là Cu3(CO3)2(OH)2, màu lam sẫm, mềm được tạo thành từ phong “AZURITE”
AXINITE
AXINIT (AXINITE) AXINITE Thành phần: Ca2 (Fe,Mg,Mn)Al2(BO3)(OH)[Si4O12] Hệ tinh thể: Ba nghiêng Độ trong suốt: Đục, trong suốt Dạng quen: Tinh thể dẹt Độ cứng “AXINITE”