Peridot là biến loại đạt chất lượng ngọc của khoáng vật olivine. Chúng có màu sắc từ vàng lục đến lục oliv hay lục phớt “Tổng quan về peridot”
Danh mục: Đá quý
Gem
Tổng quan về Sapphire
Tổng quan về saphir, saphir ở việt nam, saphir xử lý, tổng hợp. một số điều thú vị về saphir
Tại sao nên kiểm định đá quý?
Hiện nay, nhu cầu sử dụng trang sức ngày càng tăng. Những viên đá quý được gắn trên trang sức thể hiện sự sang trọng, “Tại sao nên kiểm định đá quý?”
Giám định ruby ở đâu?
Giám định ruby ở đâu
Birthstones – Đá quý theo tháng sinh
Tháng 1: Granat. Những người sinh vào tháng Một sẽ may mắn, xinh đẹp và đa dạng như viên đá granat. Đá granat thường có “Birthstones – Đá quý theo tháng sinh”
Màu sắc – Nguyên nhân tạo màu
Màu là tính chất quan trọng nhất khi đánh giá chất lượng ngọc. Khi chọn mua một sản phẩm đá quý, có lẽ điều đầu “Màu sắc – Nguyên nhân tạo màu”
Kim cương
Kim cương là khoáng vật cứng nhất theo thang độ cứng Mohs, là loại đá quý có giá trị cao nhất. Kim cương có nhiều “Kim cương”
Serpentin
Serpentin là tên gọi của một nhóm khoáng vật tạo đá phổ biến. Nhóm này gồm các khoáng vật silicat lớp của sắt magie hydroxit
Ánh
Ánh là đặc tính của một chất, gây nên bởi sự phản xạ ánh sáng từ bề mặt của nó. Chiết suất càng cao thì “Ánh”
Các tiêu chuẩn đánh giá giá trị Ngọc
1.Đẹp Đẹp là tiểu chuẩn đầu tiên và quan trọng nhất cho bất cứ loại ngọc nào. Chất liệu phải đẹp về nhiều phương diện, “Các tiêu chuẩn đánh giá giá trị Ngọc”
CORDIERIT (IOLIT)
CORDIERITE Thành phần: Mg2Al3(AlSi5O18) Hệ tinh thể: Trực thoi Độ trong suốt: Trong suốt đến đục Dạng quen: Dạng lăng trụ, khối Độ cứng Mohs: 71/2 “CORDIERIT (IOLIT)”
CHRYSOCOLLA
CHRYSOCOLA là một loại đá chứa kim loại đồng. Có phổ màu từ màu lục nhạt tới lam đậm. Thường xuất hiện cộng sinh cùng “CHRYSOCOLLA”
CALCITE
Canxite (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp calcite /kalsit/), còn được viết là can-xít, là khoáng vật cacbonat và là dạng bền nhất của Canxi cacbonat (CaCO3). Các dạng khác là khoáng vật aragonite và vaterite. “CALCITE”
BRAZILIANITE
BRAZILIANITE Đá Brazilianit là khoáng vật tương đối mới trên thị trường đá quý. Nó được Alfredo Severino da Silva tìm thấy lần đầu tiên “BRAZILIANITE”
Beryllonite
Beryllonite Được đặt tên cho hàm lượng beryllium của nó, beryllonite là một tinh thể không màu đến trắng hoặc vàng nhạt. Nó thường trong suốt “Beryllonite”
BERYL
BERYL Beryl là một loại khoáng vật nhôm, berili silicat có công thức hóa học Be3Al2(SiO3)6. Tinh thể của nó kết tinh theo hệ sáu “BERYL”
BENITOITE
BENITOITE Thành phần : BaTiSi3O9 Hệ tinh thể: Ba phương Độ trong suốt : Trong suốt đến bán trong Dạng quen:Tháp đôi ba phương Độ cứng Mohs: “BENITOITE”
AZURITE
AZURITE Azurit là một khoáng vật cacbonat của đồng có ký hiệu hóa học là Cu3(CO3)2(OH)2, màu lam sẫm, mềm được tạo thành từ phong “AZURITE”
AXINITE
AXINIT (AXINITE) AXINITE Thành phần: Ca2 (Fe,Mg,Mn)Al2(BO3)(OH)[Si4O12] Hệ tinh thể: Ba nghiêng Độ trong suốt: Đục, trong suốt Dạng quen: Tinh thể dẹt Độ cứng “AXINITE”
APATITE
APATIT (APATITE) Apatit, còn được viết là a-pa-tít, là một nhóm các khoáng vật phosphat bao gồm hidroxylapatit, floroapatit và cloroapatit. Các loại apatit này “APATITE”