CORDIERIT (IOLIT)

3/5 - (2 bình chọn)

CORDIERITE

Bộ trang sức bằng đá Iolit

Thành phần: Mg2Al3(AlSi5O18)

Hệ tinh thể: Trực thoi

Độ trong suốt: Trong suốt đến đục

Dạng quen: Dạng lăng trụ, khối

Độ cứng Mohs: 71/2

Tỷ trọng: 2,58 -2,66

Cát khai: Rõ (theo một cơ sở)

Vết vỡ: Á vỏ sò

Biến loại (màu sắc): Lam, lam ám khói, tím lam, nâu vàng, lục, xám; không màu đến lam nhạt trong lát mỏng

Màu vết vạch: Trắng

Ánh: Thuỷ tinh

Đa sắc: Rất mạnh: vàng/lam tím, tối/lam nhat

Chiết suất: 1,542 – 1,578

Lưỡng chiết và dấu quang: 0,008 – 0,012; âm

Biến thiên chiết suất: Thấp (0,017)

Phát quang: Không

Phổ hấp thụ: 645, 593, 585, 535, 492, 456, 436, 426

Tổng hợp và xử lý: Chưa được tổng hợp và xử lý

Nguồn gốc: Thành tạo trong các đá xâm nhập và biến chất tiếp xúc

Những nơi phân bố chính: Brasil, Ấn Độ, Madagasca, Myanma, Sri Lanka

Cordierit hay còn gọi với tên khác là IOLIT hoặc DICHROLIT khoáng vật silicate màu lam, thường gặp ở dạng tinh thể hay dạng hạt trong đá magma.

Cordierit (Iolit) được chế tác cabochon và facet

Cordierit thường xuất hiện trong đới biến chất tiếp xúc hoặc biến chất khu vực của các đá argillaceous. Nó có mặt phổ biến trong hornfels được tạo ra bởi sự biến chất tiếp xúc của các đá pelitic. Hai tổ hợp khoáng vật biến chất thường gặp là sillimanit-cordierit-spinel và cordierit-spinel-plagioclase-orthopyroxen. Các khoáng vật cộng sinh khác như granat (cordierit-granat-sillimanit gneiss) và anthophyllit. Cordierit cũng có mặt trong một vài đá granit, pegmatit, và norit trong mác ma gabbro. Các sản phẩm thay thế gồm mica, clorit, và talc. Cordierit có mặt trong đới tiếp xúc granit trong mỏ thiếc Geevor ở Cornwall.

Tinh thể Cordiertit – iolit

Cordierit hay iolit với màu lam tím hấp dẫn thường được dùng chế tác trang sức. Nó thường bị nhầm lẫn với saphir, spinel, kyanit, hay tanzanit.

Bộ trang sức Cordierit – iolit

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

did something