Áp dụng từ 01/04/2019
BẢNG PHÍ KIỂM ĐỊNH ĐÁ QUÝ
- Đối với các dòng đá quý, Trang sức gắn đá quý thông thường như thạch anh, topaz, granat, peridot,
tourmalin, spinel,… hoặc ruby, saphir, emerald có chất lượng thấp đến trung bình
Phí giám định: 150.000đ/ viên - Đối với dòng ruby, saphir, emerald có chất lượng cao, sản phẩm được tính theo kích cỡ
(chất lượng cao: ruby được xác định là màu đỏ, saphir màu lam, emerald màu lục, không xử lý, ít tạp chất)
STT | KÍCH THƯỚC (mm) | PHÍ GIÁM ĐỊNH (Vnđ/viên) | |
Facet | Cabochon | ||
1 | < 8.0 | 150,000 | 150,000 |
3 | 8.0 → 9.99 | 250,000 | 150,000 |
4 | 10.0 → 14.99 | 350,000 | 200,000 |
5 | 15.0 → 19.99 | 500,000 | 250,000 |
6 | 20.0 → | 1,000,000 | 300,000 |
3. Đối với sản phẩm là trang sức gắn đá quý, phí kiểm định bằng phí viên chính +50% phí các viên phụ đi kèm.
4. Trong trường hợp là ổ kim cương hoặc ổ quý kết phí được tính bằng phí viên chính + phí ổ.
Phí ổ: Ổ kim cương: Các sản phẩm trang sức, ngoài viên chủ nếu gắn kim cương thiên nhiên là các viên nhỏ hơn 3mm được tính theo phí ổ, các viên bằng hoặc lớn hơn 3mm được tính như viên rời.
Ổ đá quý: Các sản phẩm trang sức, ngoài viên chủ gắn đá quý thiên nhiên, các viên nhỏ hơn 3mm được tính theo phí ổ, ổ đá quý bằng 2/3 phí ổ kim cương.
Số lượng | phí KC | phí ĐQ |
thg 1-30 | 100.000 | 70000 |
30-40 | 120.000 | 80000 |
40-50 | 150.000 | 100000 |
Trên 50 viên | 3000đ/1 v tiếp | 2000đ/v tiếp |
5. Đối với sản phẩm chuỗi hạt, phí được tính:
- Chuỗi tay (chiều dài khoảng 17 – 25 cm): 150.00đ/01 chuỗi
- Chuỗi cổ: 200.000đ/01 chuỗi
6. Niêm phong sản phẩm
Chỉ nhận niêm phong lại trong trường hợp vẫn còn nguyên niêm phong cũ, không bị rách, vỡ, nhưng vỉ niêm phong cũ, mờ… khách hàng có nhu cầu niêm phong lại: 40.000đ/01 viên
In lại Giấy giám định: 40.000đ/01 giấy
BẢNG PHÍ KIỂM ĐỊNH KIM CƯƠNG
Bảng phí kiểm định kim cương
TT | KÍCH THƯỚC (mm) | TRỌNG LƯỢNG (Carat) | PHÍ KIỂM ĐỊNH (VNĐ/viên) |
1 | < 2.99 | <0.099 | 100.000 |
2 | 3.0 → 3.49 | 0.099 → 0.199 | 150.000 |
3 | 3.50 → 3.99 | 0.199 → 0.299 | 200.000 |
4 | 4.0 → 4.49 | 0.3 → 0.439 | 250.000 |
5 | 4.49 → 4.99 | 0.3 → 0.439 | 350.000 |
6 | 5.0 → 5.99 | 0.440 → 0.769 | 450.000 |
7 | 5.5 → 5.99 | 0.440 → 0.769 | 550.000 |
8 | 6.0 → 6.49 | 0.770 → 0.999 | 650.000 |
9 | 6.5 → 6.99 | 1.0 → 1.199 | 800.000 |
10 | 7.0 → 7.49 | 1.200 → 1.549 | 1.000.000 |
11 | 7.5 → 7.99 | 1.550 → 1.839 | 1.500.000 |
12 | 8.0 → 8.49 | 1.840 → 2.299 | 2.000.000 |
13 | 8.5 → 8.99 | 2.300 → 2.609 | 2.700.000 |
14 | 9.0 → 9.49 | 2,610 → 3.199 | 3.500.000 |
15 | 9.5 → 9.99 | 3.200 → 3.629 | 4.500.000 |
16 | 10.0 → 10.49 | 3.630 → 4.219 | 6.000.000 |
17 | 10.5 → 10.99 | 4.220 → 4.699 | 8.500.000 |
18 | 11.0 → 11.49 | 4.700 → 5.509 | 10.000.000 |
19 | 11.5 → 11.99 | 5.510 → 5.999 | 12.000.000 |
20 | 12.0 trở lên | 6 trở lên | 2 triệu/ 1ct |
Ghi chú: 1. Kim cương được gắn trên trang sức được tính như kim cương rời 2. Phí ép lại vỉ niêm phong được tính theo kích cỡ:
> Nhỏ ơn 5.0 mm : 50.000đ/01 viên > Từ 5.0 mm –> dưới 8.0 mm: 100.000đ/01 viên > Từ 8.0mm —> trở lên: 300.000đ/01 viên
Điều kiện nhận ép lại: Vỉ còn nguyên vẹn chưa bị cắt, vỡ hay tháo rơi viên KC mà chỉ mờ, cũ, méo. Trường hợp khác đều tính làm kiểm định mới.
3. Những viên kim cương cắt mài dạng hình tròn, phí kiểm định được tính theo kích thước (đường kính). Những viên kim cương cắt mài các dạng khác, phí kiểm định được tính theo trọng lượng theo bảng phí trên.
4. Ổ kim cương: Các sản phẩm trang sức có gắn kim cương thiên nhiene có các viên nhỏ hơn 3mm được tính theo phí ổ, các biên bằng và lớn hơn 3mm được tính như viên rời.
Số lượng (viên) | Giá (VND) |
thg 1-29 | 100.000 |
30-39 | 120.000 |
40-50 | 150.000 |
> 50 | 3000đ/1 viên tiếp |
5. Những lô kim cương có số lượng lớn, được tính phí giảm theo số lượng cụ thể như sau:
– Từ 5-10 viên giảm 10% – Từ 11 – 20 viên giảm 20% – Từ 21 – 50 viên giảm 30% – Từ 50 viên trở lên giảm 40%
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2019
Giám đốc
Nguyễn Thị Lệ Quyên (Đã ký)