Site icon GCR – KIỂM ĐỊNH ĐÁ QUÝ – ĐÀO TẠO

AXINITE

5/5 - (2 bình chọn)

AXINIT (AXINITE)

AXINITE

YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG

MÀU SẮC

AXINITE MÀU SẮC

ĐỘ TINH KHIẾT

AXINITE ĐỘ TINH KHIẾT

KIỂU CHẾ TÁC

AXINITE ĐỘ TINH KHIẾT

TRỌNG LƯỢNG

AXINITE TRỌNG LƯỢNG
AXINITE
AXINITE

Axinite là một nhóm khoáng chất có màu nâu đến nâu, hoặc nâu đỏ bao gồm canxi nhôm boro – silicate , (Ca, Fe, Mn) 3 Al 2 BO 3 Si 4 O 12 OH. Axinite là nhiệt điện và áp điện .

Nhóm axinite bao gồm:

Axinite- (Fe) hoặc ferroaxinite, Ca 2 Fe 2+ Al 2 BOSi 4 O 15 (OH) giàu sắt, nâu đinh hương, nâu, xanh mận, xám ngọc trai

Axit magiê Axinite- (Mg) hoặc magnesioaxinite, Ca 2 MgAl 2 BOSi 4 O 15 (OH), màu xanh nhạt đến tím nhạt; nâu nhạt đến hồng nhạt

Axinite- (Mn) hoặc manganaxinite, Ca 2 Mn 2+ Al 2 BOSi 4 O 15 (OH) mangan giàu, màu vàng mật ong, nâu đinh hương, nâu đến xanh 

Tinzenite, (CaFe 2+ Mn 2+ ) 3 Al 2 BOSi 4 O 15 (OH) sắt – mangan trung gian, màu vàng, nâu vàng-xanh

Axinite đôi khi được sử dụng như một loại đá quý

Exit mobile version